Bảng mặc định của mysql là gì? là một trong những keyword được search nhiều nhất trên Google về chủ đề bảng mặc định của mysql là gì?. Trong bài viết này, cachthietkeweb.vn sẽ viết bài viết Bảng mặc định của mysql là gì? Tại sao chúng ta cần bảng mặc định của mysql?
Bảng mặc định của mysql là gì? Tại sao chúng ta cần bảng mặc định của mysql?
MySQL là gì?
MySQL là một nền móng quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn xây dựng (gọi tắt là RDBMS) hoạt động theo mô ảnh client-server. Với RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System. MySQL được tích hợp apache, PHP. MySQL quản lý dữ liệu thông qua các cơ sở dữ liệu. Mỗi cơ sở dữ liệu đủ sức có nhiều bảng liên kết chứa dữ liệu. MySQL cũng có cùng một phương pháp truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ SQL. MySQL được phát hành từ thập niên 90s. Vậy lịch sử hình thành và tăng trưởng của MySQL là gì?
Lịch sử hình thành và phát triển của MySQL
quá trình tạo dựng và tăng trưởng của MySQL được tóm lược như sau:
- công ty Thuy Điển MySQL AB tăng trưởng MySQL vào năm 1994.
- Phiên bản trước tiên của MySQL phát hành năm 1995
- doanh nghiệp Sun Microsystems mua lại MySQL AB trong năm 2008
- Năm 2010 tập đoàn Oracle thâu tóm Sun Microsystems. Ngay lúc đó, đội ngũ phát triển của MySQL tách MySQL ra thành 1 nhánh riêng gọi là MariaDB. Oracle liên tục phát triển MySQL lên phiên bản 5.5.
- 2013 MySQL phát hành phiên bản 5.6
- 2015 MySQL phát hành phiên bản 5.7
- MySQL đang được tăng trưởng lên phiên bản 8.0
MySQL hiện nay có 2 phiên bản miễn phí (MySQL Community Server) và có phí (Enterprise Server).
ưu điểm và nhược điểm của MySQL
ưu thế của MySQL là gì?
- easy dùng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, easy sử dụng và hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một nền tảng lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
- Độ bảo mật cao: MySQL rất thêm vào cho các vận dụng có truy cập CSDL trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều chức năng bảo mật thậm chí là ở cấp cao.
- Đa chức năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng SQL được mong chờ từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu liên kết cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
- cấp độ xây dựng rộng và mạnh mẽ: MySQL đủ sức giải quyết rất nhiều dữ liệu và hơn thế nữa nó đủ sức được mở rộng nếu quan trọng.
- nhanh chóng: Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm việc rất hiệu quả và cắt giảm ngân sách, cho nên nó sử dụng gia tăng tốc độ thực thi.
nhược điểm của MySQL là gì?
- hạn chế: Theo thiết kế, MySQL k có ý định sử dụng toàn bộ và nó đi kèm với các hạn chế về tính năng mà một vào ứng dụng có thể cần.
- Độ tin cậy: cách các tính năng cụ thể được giải quyết với MySQL (ví dụ ebook tham khảo, các giao dịch, kiểm toán,…) làm cho nó kém tin cậy hơn đối với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ không giống.
- Dung lượng giới hạn: Nếu số bản ghi của bạn to dần lên thì việc truy xuất dữ liệu của bạn là khá chông gai, khi đó chúng ta sẽ phải vận dụng nhiều biện pháp để gia tăng tốc độ truy xuất dữ liệu giống như là chia đăng database này ra nhiều server, hoặc tạo cache MySQL
Phân biệt MySQL và SQL Server
SQL Server là gì?
Được biết đến với tên gọi không giống là Microsoft SQL Server, SQL Server được Microsoft phát triển từ giữa thập niên 80s nhằm phân phối phương pháp đáng tin cậy và xây dựng rộng. Điều này trở thành đặc tính đáng giá của SQL Server. điểm mạnh của SQL Server là Microsoft có khá nhiền nền móng hòa hợp hoàn hảo với SQL Server như ASP.NET, C# thiết lập Winform.
Sự không giống biệt giữa MySQL và SQL Server là gì?
Tiêu chí | MySQL | SQL Server |
nơi | MySQL đủ sức phối hợp với mọi ngôn ngữ lập trình khác, thông thường là PHP | SQL Server hoạt động tốt với .NET |
Syntax |
· SELECT age · FROM person · ORDER BY age ASC LIMIT 1 OFFSET 2 |
· SELECT TOP 3 WITH TIES * · FROM person ORDER BY age ASC |
Bản chất | Là một phần mềm mã gốc xây dựng, chạy trên hơn 20 nền tảng gồm có Linux, Windows, OS / X, HP-UX, AIX, Netware. | Là một phần mềm độc quyền được Microsoft đang xây dựng nhiều công cụ mạnh mẽ cho SQL Server, gồm có các tool phân tích dữ liệu. |
Storage engines | Nhiều loại engines được xây dựng cho MySQL. Điều này giúp lập trình viên MySQL linh hoạt sử dụng nhiều storage engine khác nhau cho bảng. | SQL server sử dụng một storage engine riêng được phát triển bởi Microsoft |
Hủy Query | MySQL k cho phép bạn hủy query giữa chừng | SQL Server lại cho phép bạn hủy query giữa chừng |
Bảo mật | Các chuyên gia về cơ sở dữ liệu giúp MySQL có chức năng bảo mật đặc biệt để dữ liệu được bảo mật tuyệt đối. | tool bảo mật riêng – Microsoft Baseline Security Analyzer giúp tăng tính bảo mật cho SQL Server một mẹo triệt để |
chi phí | free | Trả phí |
IDEs | sử dụng Enterprise Manager của Oracle | dùng Management Studio (SSMS) |
vì sao nên sử dụng MySQL?
tại sao khi mua host, bạn nhận ra rất nhiều “ông to công nghệ” như cPanel, DirectAdmin hay WordPress lệ thuộc vào MySQL? Dưới đây là những lí do cần thiết nhất.
- MySQL là CSDL có tốc độ khá cao, ổn định và khá easy sử dụng có thể hoạt động được trên khá nhiều hệ điều hành.
- Tính bảo mật mạnh và dùng được trên nhiều áp dụng mà MySQL còn hoàn toàn được dùng miễn phí.
- MySQL không chỉ dừng lại ở bổ trợ cho PHP và Perl, mà nó còn bổ trợ cho nhiều ngôn ngữ không giống, Nó là ngành để lưu trữ thông tin trên các website được viết bằng Perl hoặc PHP.
Thuật ngữ thường gặp của MySQL
Thuật ngữ MySQL – Database là gì?
Database là tụ họp dữ liệu theo cùng một cấu trúc được đặt trong một bộ dữ liệu chung dataset. Database được tổ chức sắp đặt như một bảng tính có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
Open source
Được hiểu là mã gốc xây dựng, Open source cho phép mọi người dùng dùng, setup và tùy chỉnh nó. Bạn nên tham khảo thêm về “Source Code là gì?” Để có hiểu hơn về mã gốc xây dựng (Open Source).
Mô ảnh Client-server
Máy tính cài đặt và chạy phần mềm RDBMS được gọi là client (máy khách). Mỗi khi chúng cần truy cập dữ liệu, chúng kết nối tới máy chủ (server) RDBMS. mẹo này chính là mô ảnh client-server.
MySQL Server là gì?
MySQL Server là gì? Đây là máy tính hay một hệ các máy tính setup software MySQL dành cho server để giúp bạn lưu trữ dữ liệu trên đó để máy khách đủ nội lực truy cập vào thống trị.
MySQL Client là gì?
MYSQL Client là tên gọi chung của mọi software đủ sức thực hiện truy vấn MySQL server và nhận kết quả trả về. Hay nói phương pháp khác, MySQL Client là đoạn mã PHP script trên một máy tính hay trên cùng server sử dụng để liên kết tới MySQL database
MySQL hoạt động thế nào?
phương pháp vận hành chính trong môi trường MySQL như sau:
- MySQL xây dựng bảng để lưu trữ dữ liệu, định nghĩa sự liên quan giữa các bảng đó.
- Client sẽ send yêu cầu SQL bằng một lệnh đặc biệt trên MySQL.
- ứng dụng trên server sẽ feedback thông tin và trả về hiệu quả trên máy client.
tut setup MySQL Server trên Windows
Bạn nên chọn hệ điều hành Windows khi thuê máy chủ, bởi trên Windows, Server của bạn sẽ được tối ưu tốt nhất. so với Windows Server 2012 và Windows Server 2016 bạn nên nhìn thấy thêm post “tut cài đặt MySQL 5.7” để được tut cụ thể hơn.
Bước 1: đăng MySQL
Sau khi đăng MySQL Cummunity (bản miễn phí) về bạn sẽ có quá đủ 3 file giống như sau:
- Microsoft .NET Framework 4 Client trang cá nhân
- Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013
- MySQL
Bước 2: setup MySQL
đầu tiên bạn cần setup Microsoft .NET Framework 4 Client trang cá nhân, Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 trước sau đó setup đến file MySQL.
Các bước setup MySQL Server giống như sau:
- xây dựng file setup —> Accept —> Next
- chọn Full để cài đặt all, gồm có cả Database —> Next
- Ở bước này bạn sẽ thấy tất cả các gói được cài đặt. lựa chọn Execute chọn Next
- tiếp theo chúng ta sẽ đến phần cấu ảnh cho MySQL Server. lựa chọn Next
- lựa chọn
- Config Type: Development Machine
- Connectivity: click lựa chọn TCP/IP —> Open Firewall
- Sau đó click Next
- Tại Accounts and Roles bạn điền mật khẩu của mình vào, sau đó lựa chọn Next
- Mặc định người dùng là root, bạn điền mật khẩu đang thiết lập bên trên vào để kiểm tra và kết nối với MySQL server.
- chờ đợi hoàn tất, chọn Finish.
hướng dẫn setup MySQL cho Server/VPS bất kỳ
chắc chắn, sẽ có nhiều hệ điều hành cho server/vps không giống ngoài Windows. Dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cài đặt MySQL trên CentOS, và software tích hợp sẵn MySQL XAMPP.
setup MySQL cho CentOS
Để tiến hành setup MySQL trên các server này yêu cầu bạn có trình độ chuyên môn sâu. Công việc cài đặt của bạn sẽ bao gồm:
- setup Apache2
- cài đặt MySQL
- cài đặt, check PHP và MySQL support cho PHP
Bạn nên đọc qua bài viết: “setup Apache2 – MySQL – PHP cho CentOS 7” để có hướng dẫn chi tiết cài đặt MySQL lên CentOS.
setup LAMP/XAMPP vừa mới tích hợp sẵn MySQL
Xampp là chương trình tạo máy chủ website được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP Server, mail Server và các tool như phpMyAdmin. Nó phân bố Apache nhẹ và đơn giản, khiến các lập trình viên đủ sức đơn giản tạo ra máy chủ website local để test và khai triển web của mình. không giống như Appserv, Xampp có chương trình thống trị khá tiện dụng, cho phép chủ động bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ lúc nào.
nguồn: wiki.matbao.net