isset trong php là gì? là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề isset trong php là gì? Trong bài viết này,lamweb.vn sẽ viết bài viết nói về Isset trong php là gì? tìm hiểu thêm về isset trong php .
Isset trong php là gì? tìm hiểu thêm về isset trong php.
Hàm isset trong PHP
- 16 OCTOBER 2018
- TỰ HỌC LẬP TRÌNH PHP
PHP có các hàm không giống nhau đủ nội lực được dùng để tra cứu giá trị của một biến. Ba hàm bổ ích cho hàm này là isset () , empty () và is_null () . all các hàm này trả về một trị giá boolean. Nếu các chức năng này không được sử dụng đúng hướng dẫn, chúng đủ sức gây ra các hiệu quả không muốn. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về hàm isset trong PHP được dùng để check nhìn thấy biến có được đặt hay k. Nếu một biến chưa được đặt với hàm unset (), nó sẽ k còn được xây dựng nữa. Hàm isset () trả về false nếu biến kiểm tra chứa trị giá NULL.
Yêu cầu: Phiên bản: (PHP 4 trở lên)
1. Cú pháp
isset (biến1, biến2 ……)
2. Tham số
Tên | Sự diễn đạt | Bắt buộc/tùy chọn | Kiểu |
Biến 1 | Biến đang được test | cần thiết | Hỗn hợp * |
Biến 2 | Thêm biến để được check. | k bắt buộc | Hỗn hợp * |
* Hỗn hợp: Hỗn hợp giải thích rằng một tham số đủ nội lực đồng ý nhiều loại (nhưng k nhất thiết phải tất cả).
trị giá trả về:
TRUE nếu biến (biến1, biến2 ..) tồn tại và có trị giá k bằng NULL, FALSE nếu k.
xác định nếu một biến được xây dựng và không NULL.
Nếu một biến chưa được đặt với unset (), biến đó sẽ không còn được đặt. Isset () sẽ trả về FALSE nếu thử nghiệm một biến đã được đặt thành NULL. Cũng lưu ý rằng một ký tự null ( “\ 0” ) không tương đương với NULLhằng số PHP .
Nếu nhiều tham số được phân phối thì isset () sẽ TRUEchỉ trả lại nếu toàn bộ các tham số được xây dựng. Việc nghiên cứu bắt đầu từ trái sang phải và dừng lại ngay khi gặp phải biến chưa được đặt.
Loại giá trị: Boolean.
Trình bày hình của hàm PHP isset ()
3. Các gợi ý minh họa
Thí dụ 1:
$var1 = ‘test’;
var_dump(isset($var1));
?>
Đầu ra:
Thí dụ 2:
$var = ”;
// This will evaluate lớn TRUE so the text will be printed.
if (isset($var))
echo “This var is set so I will print.”;
// In the next examples we’ll use var_dump to output
// the return value of isset().
$a = “test”;
$b = “anothertest”;
var_dump(isset($a)); // TRUE
var_dump(isset($a, $b)); // TRUE
unset ($a);
var_dump(isset($a)); // FALSE
var_dump(isset($a, $b)); // FALSE
$foo = NULL;
var_dump(isset($foo)); // FALSE
?>
Điều này cũng làm việc cho các phần tử trong mảng:
$a = array (‘test’ => 1, ‘hello’ => NULL, ‘pie’ => array(‘a’ => ‘apple’));
var_dump(isset($a[‘test’])); // TRUE
var_dump(isset($a[‘foo’])); // FALSE
var_dump(isset($a[‘hello’])); // FALSE
// The key ‘hello’ equals NULL so is considered unset
// If you want to rà soát for NULL key values then try:
var_dump(array_key_exists(‘hello’, $a)); // TRUE
// Checking deeper array values
var_dump(isset($a[‘pie’][‘a’])); // TRUE
var_dump(isset($a[‘pie’][‘b’])); // FALSE
var_dump(isset($a[‘cake’][‘a’][‘b’])); // FALSE
?>
Đầu ra:
Thí dụ 3: isset () trên String Offset
cải thiện công thức setset () hoạt động khi các chuỗi bù được thông qua.
$expected_array_got_string = ‘somestring’;
var_dump(isset($expected_array_got_string[‘some_key’]));
var_dump(isset($expected_array_got_string[0]));
var_dump(isset($expected_array_got_string[‘0’]));
var_dump(isset($expected_array_got_string[0.5]));
var_dump(isset($expected_array_got_string[‘0.5’]));
var_dump(isset($expected_array_got_string[‘0 Mostel’]));
?>
Kết quả:
Ghi chú :
Khi sử dụng isset () trên các tính chất thị trường k thể tiếp cận, phương thức nạp chồng __isset () sẽ được gọi, nếu được khai báo.
Hàm isset trong PHP là một trong những hàm cơ bản trong PHP mà các lập trình viên cần nắm được, thông qua post trên hi vọng sẽ khiến ích cho các bạn tìm hiểu về isset trong PHP. Chúc các bạn thành công!
Một số văn hóa và ebook về PHP không giống bạn nên xem tại link: tài liệu học php & mysql tiếng việt tập hợp
Nguồn: internet.com