error establishing a database connection là lỗi gì là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề error establishing a database connection là lỗi gì. Trong bài viết này, cachthietkeweb.vn sẽ viết bài hướng dẫn Error establishing a database connection là lỗi gì (hướng dẫn cách fix).
Error establishing a database connection là lỗi gì (hướng dẫn cách fix)
Trong bài chỉ dẫn này, chúng tôi sẽ mang ra nhiều cách thức để sửa loại Error establishing a database connection trong WordPress. Sau khi đọc xong, bạn sẽ biết hết toàn bộ lý do gây lỗi và hướng dẫn fix lỗi WordPress này hoàn toàn.
WordPress được viết bằng ngôn ngữ PHP và MySQL. Khi một website được mở khi khách truy cập trên web của bạn, mã PHP code sẽ truy xuất database MySQL và lấy thông tin cần thiết để chạy trang. Một truy vấn PHP cần để viết tittle bài viết, một cái không giống cần quét thông tin tác giả, một cái không giống để trích ngày xuất bản, vâng vâng.
Mã lỗi Error establishing a database connection, có nghĩa là vì lý do nào đó mà PHP code k thể kết nối tới MySQL database để quét thông tin cần để dựng trang.
Có nhiều nguyên nhân web có thể gặp lỗi kết nối database trên WordPress, nhưng thông thường sẽ giao động ba trường hợp:
- Sai thông tin đăng nhập vào MySQL database của WordPress. Nếu thông tin đăng nhập bị thay đổi do WordPress được chuyển đi, hoặc chuyển qua nhà cung cấp host khác, website của bạn sẽ k truy cập được tới database với thông tin cũ. Bạn cũng cần note là Databse WordPress sử dụng thông tin tải nhập khác với account đã được cấp để truy cập host account control panel. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, lỗi này thường xảy ra nhất.
- Một hoặc nhiều plugin khiến database bị hỏng. Có nhiều nguyên nhân khiến WordPress database bị hỏng, hầu hết là do bạn đã upload plugin chứa lỗi.
- Server chứa database này bị sập. Database server đủ nội lực không hoạt động vì vấn đề kỹ thuật, hoặc bạn đủ sức gặp trường hợp traffic gia tăng đột biết khiến bất thình lình server không thể giải quyết được. do đó, website sẽ trả về lỗi error establishing a database connection WordPress
Trong bài hướng dẫn này, bạn sẽ biết mẹo tìm và fix lỗi establishing a database connection trong WordPress.
Bạn cần chuẩn bị gì?
Trước khi bắt đầu bạn cần hợp lý bị:
- Một WordPress website dã từng hoạt động
- Truy cập control panel của tài khoản hosting ngành wordpress được cài.
- Quyền write vào file cài đặt WordPress website
- kiến thức cơ bản về cấu trúc WordPress
Bước 1 — định hình lỗi Error establishing a database connection do đâu
trước tiên bạn nên làm là tra cứu lỗi giống nhau ở cả front-end và back-end là yoursite.com, và yoursite.com/wp-admin (thay yoursite.com với trang WordPress của bạn). Nếu lỗi giống nhau là Error establishing a database connection, hãy liên tục vào Bước 2.
Nhưng nếu website của bạn bị tải về, và bạn thấy một lỗi khác khi tải nhập là: One or more database tables are unavailable. The database may need lớn be repaired, vậy bạn cần sửa database của bạn.
May mắn là WordPress có phương pháp auto repair database. Bạn có thể cần click hoạt tính năng này trước. Để làm vậy, bạn cần truy cập vào file wp-config.php file trong thư mục nguồn của files cài WordPress.
xây dựng file wp-config.php, thêm dạng sau vào trước * That's toàn bộ, stop editing! Happy blogging. */
và lưu thay đổi:
- define( ‘WP_ALLOW_REPAIR’, true );
Lưu thay đổi. định dạng trên sẽ kích hoạt nó cho bạn và tối ưu hoặc sửa chữa database bằng cách truy cập tới:
yourwebsite.com/wp-admin/maint/repair.php (chỉ cần thay thế yourwebsite.com thành địa chỉ URL thật sự).
Bạn đủ nội lực thấy ảnh trên có 2 lựa chọn để sửa hoặc sửa chửa (Repair Database) và vừa sửa chữa vừa tối ưu database (Repair and Optimize Database). Hãy chọn 1 trong 2; lưu ý là cách 2 sẽ mất nhiều thời gian hơn vì sau khi sửa chữa database sẽ được tăng cao.
Hãy note là trang sửa chữa database này k an toàn; bất kỳ ai cũng có thể truy cập yourwebsite.com/wp-admin/maint/repair.php mà không phải tải nhập. Khi bạn đang sửa xong database của bạn, hãy chắc là bạn đang xóa loại code mà bạn đang thêm
define( 'WP_ALLOW_REPAIR', true );
trong wp-config.php . Việc này sẽ tắt trang sửa lỗi và ngăn chặn bất kỳ ai có ý đồ xấu với database của bạn.
Hãy luôn luôn để wp-config xây dựng, trừ khi bạn thấy lỗi đang được sửa và website hoạt động trở lại. Nếu bạn luôn luôn thấy thông báo Error establishing a database connection, bạn cần dùng nó cho bước tiếp theo.
Bước 2 — kiểm tra cài đặt liên kết database trong wp-config.php
Nếu bước trên không hoạt động và không dùng được, vậy bước tiếp bạn nên làm là xem lại cấu hình gắn kết bạn đang đặt trong file wp-config.php.
Trong trường hợp bạn k biết chắc vì sao thông tin tải nhập tự dưng ngừng hoạt động, hãy lưu ý là những việc làm như chuyển doanh nghiệp hosting hoặc refresh bất kỳ thứ gì trong database hoặc thông tin user đủ nội lực gây lỗi nếu file wp-config.php chưa được cải tiến với thông tin mới.
File wp-config.php đủ sức luôn luôn đã mở ở bước trước. Nếu không, đăng nhập vào File Manager của control panel hosting của bạn hoặc qua FTP và mở file. Bạn sẽ thấy chỗ cấu hình gắn kết tới database tương tự như sau:
- // ** MySQL settings – You can get this info from your web host ** //
- /** The name of the database for WordPress */
- define(‘DB_NAME’, ‘u694443746_aujev’);
- /** MySQL database username */
- define(‘DB_USER’, ‘u694443746_vaven’);
- /** MySQL database password */
- define(‘DB_PASSWORD’, ‘zuWupEXEdu’);
- /** MySQL hostname */
- define(‘DB_HOST’, ‘mysql’);
- /** Database Charset to use in creating database tables. */
- define(‘DB_CHARSET’, ‘utf8’);
- /** The Database Collate type. Don’t change this if in doubt. */
- define(‘DB_COLLATE’, ”);
ngoài ra, nếu cuộn xuống một tí nữa, bạn sẽ thấy thông tin Prefix:
- $table_prefix = ‘wp_’;
giống như bạn đủ nội lực thấy, có 4 thông tin cần thiết mà WordPress cần sử dụng để truy cập database:
- Tên database (DB_NAME)
- Username tải nhập (DB_USER)
- Mật khẩu tải nhập (DB_PASSWORD)
- Datbase hostname (DB_HOST)
- Database prefix (table_prefix)
Nếu có bấ kỳ giá trị nào trong số chúng k đúng, WordPress sẽ k thể kết nối tới database của bạn. Và bạn sẽ gặp lỗi Error establishing a database connection
phương pháp xác định các thông tin trên là đúng là bạn phải tra cứu lại thông tin MySQL database thực sự. Để làm việc này bạn truy cập section MySQL Databases. Bên dưới là hướng dẫn rà soát MySQL database trên control panel của Hostinger và MySQL Database trong cPanel, phần này cũng giống với các nền tảng control panel cho hosting không giống.
Hostinger control panel
Sau khi vào trong MySQL Databases, tìm mục List of Current MySQL Databases And Users. Nó sẽ liệt kê tất cả database và users đang được dùng cho web. Thông tin bạn cần tìm và đối chiếu nằm ở cột MySQL Database, MySQL người dùng vàMySQL host. 3 Thông tin của 3 cột này DB_NAME, DB_USER và DB_HOST phải khớp với thông tin trong wp-config.php file.
Nếu thông tin không giống nhau, cập nhật file wp-config.php để cho giống giá trị và lưu lại thay đổi.
đăng lại trang WordPress website của bạn. Nếu bạn luôn luôn còn gặp lỗi liên kết database, vậy thì đủ nội lực là 1 trong 2 thông tin còn lại là MySQL người dùng password k khớp với trị giá trong wp-config.php. Để chắc là MySQL userpassword giống nhau, bạn chỉ cần đặt lại mật khẩu MySQL user bằng mẹo click vào dấu + kế bên MySQL database và lựa chọn nút Change Password.
Giờ hãy cập nhật wp-config.php với mật khẩu mới bạn vừa đổi và đăng lại trang WordPress site.
Nếu vẫn còn lỗi database connection, vậy bạn hãy check thêm thông tin table prefix. Bạn đủ nội lực tra cứu lại thông tin này bằng mẹo chuyển tới phpMyadmin trong MySQL databases để xây dựng WordPress database của bạn. Tìm table prefix trong đó và hãy chắc là table prefix giống với trị giá tương ứng trong file wp-config.php.
Nếu vẫn còn gặp lỗi MySQL database connection, hãy sử dụng thêm bước 3.
cPanel
Khi vừa mới mở MySQL Databases, tìm mục Current Databases. Nó sẽ liệt kê tất cả databases và users đã được sử dụng cho website cua bạn. Thông tin mà chúng ta đã tìm kiếm là Database và Privileged Users. mục tiêu là hãy đảm bảo giá trị trong 2 cột này khớp với DB_NAME và DB_USER trong file wp-config.php.
Mỗi khi thực hiện refresh, nhớ thay đổi trang để xem sửa lỗi được Error establishing a database connection chưa vì đủ nội lực bạn k cần sử dụng hết all các bước thì lỗ vừa mới được sửa rồi.
test trị giá database name
Chúng ta khởi đầu với database name value. Nếu mục Current Databases không liệt kê database trong file wp-config.php giống với giá trị DB_NAME, database đã bị thiếu. Việc này xảy ra khi một web chuyển tới nhà cung cấp hosting mới và database chưa được chuyển hoàn toàn. Chúng tôi khuyên bạn liên hệ của nhà cung cấp hosting mới và nhờ họ hoàn tất chuyển /khôi phục database WordPress. Việc này sẽ bao gồ việc tạo database mới và có thể khôi phục bằng database backup của WordPress.
test thông tin database user
Bước 2 chúng ta cần rà soát cột Privileged Users. Trong ví dụ này, bạn đủ sức khẩn trương nhận ra Privileged Users có thông tin không giống với file wp-config.php file – trong file wp-config, thông tin bị thiếu số 0. Khi chúng tôi cập nhật giá trị DB_USER từ somuvnet_wp67 thành somuvnet_wp670, chúng tôi đang sửa được lỗi sai username. Hãy thử đăng lại trang để nhìn thấy lỗi còn tồn tại hay không.
Thêm priviledged người dùng bị thiếu
bên cạnh đó, trong công cuộc chuyển WordPress tới nhà cung cấp khác hoặc khi cài WordPress thủ công, bạn đủ nội lực quên thêm người dùng vào database. hiệu quả là Privileged Users bị trống như hình bên dưới.
Để fix lỗi này, chúng tôi đã dùng mục Add user lớn Database ở cuối trang:
- trước tiên xem Current Users có giống với trị giá DB_USER value trong wp-config.php được liệt kê ở đây không.
- Nếu nó được liệt kê, chúng ta sẽ dùng user đó trong phần Add người dùng to Database->user, chọn database tương ứng trong danh sách và bấm nút Add. Bạn sẽ phải khái niệm quyền, lựa chọn tất cả Privileges, click vào Make Changes và quay lại bằng nút Go Back.
- Nếu không được liệt kê, chúng ta sẽ dùng phần Add New user để tạo thêm MySQL username. Tại đây bạn điền username hoặc phần còn thiếu vào trường Username và chúng tôi khuyên dùng Password generator để tạo Pasword.
QUAN TRỌNG: bạn nên cập nhật trị giá DB_PASSWORD trong file wp-config.php ngay để nó k bị mất trong quá trình thao tác.
Khi người dùng đang được thêm (hoặc được tạo), bạn sẽ cần thực hiện lại bước (2) để thêm nó vào database. Khi sử dụng xong hãy tải lại trang để nhìn thấy lỗi vừa mới được sửa chưa.
tra cứu trị giá host
Nếu cả 2 bước trên vẫn không sửa được, có 2 thông tin còn lại cần phải rà soát. Là trị giá host và password. Hãy khởi đầu với giá trị hosting, trị giá hosting thường đi kèm với thông tin tài khoản. Chúng tôi khuyên check lại thông tin này với nhà sản xuất hosting của bạn nếu không tìm thấy trong mail được gửi tới cho bạn từ trước về thông itn tài khoản. Nếu bạn đang đổi MySQL database hosting, hãy tải lại trang và nhìn thấy lỗi Error establishing a database connection đang được sửa chưa.
test thông tin mật khẩu đăng nhập
Mật khẩu đăng nhập đủ sức được tìm thấy trong mục MySQL Databases->Current Users trong control panel.
- xác định đúng người dùng trong cột Users và nhấn vào nút Change Password .
- Tại đây bạn đủ nội lực dùng giá trị hoặc tạo password mới bằng công cụ Password Generator. Hãy cải tiến giá trị DB_PASSWORD trong wp-config.php file với password mới.
- bấm Change Password
Đó là toàn bộ các bước kiểm tra cho file wp-config.php. Hãy tải lại trang để nhìn thấy lỗi được sửa chưa. Nếu lỗi luôn luôn chưa được sửa hãy sử dụng bước cuối cùng.
test trị giá table prefix value
Cuối cùng, nhưng k kém phần quan, trọng, hãy chắc là table prefix cũng đúng. xây dựng database WordPress bằng phpMyAdmin và xem trị giá nó có khớp với table prefix trong file wp-config.php k.
Bước 3 — Vô hiệu WordPress plugins
Nếu cả 2 bước trên không thành đạt, đã đến lúc check WordPress plugins của bạn. Nếu vô hiệu toàn bộ plugins cùng lúc, web hoạt động lại thì khả năng lớn là ít nhất 1 trong các plugin là nguồn gốc của lỗi này. Sau đó bạn có thể liên tục check xem chính xác plugin nào gây lỗi. Các bước sau sẽ làm bạn vô hiệu all plugin WordPress để sửa “error establishing a database connection”:
- đăng nhập vào tài khoản bằng file manager hoặc FTP client
- Truy cập vào WordPress core files, và tìm thư mục wp-content. Truy cập. Tìm thư mục có tên plugins.
- Đổi tên thư mục đó thành tên không giống bất kỳ giống như là plugins-disabled. Nó sẽ ngăn không cho WordPress coi đây là thư mục plugin nữa.
- tra cứu website của bạn để xem error establishing a database connection có biến mất chưa.
Nếu chưa, hãy sử dụng theo bước 4. Nếu rồi, chủ đề nằm ở trong 1 trong các plugin WordPres. Giờ, để tìm chính xác plugin gây lỗi, bạn chỉ cần làm giống như sau:
- Đổi tên plugins folder thành plugins và truy cập vào nó.
- Đổi tên từng thư mục tuần tự, để WordPress không load plugin đó. Bạn đủ nội lực đặt tên nó thành ví dụ như akismet-disabled, và tiếp tục.
- rà soát web của bạn mỗi lần bạn vô hiệu một plugin để nhìn thấy nó có sửa được lỗi hay k.
không những thế, , if this didn’t bring your website back to normal, move onto the next step.
Bước 4 — cải thiện WordPress Core Files
QUAN TRỌNG: Hãy tạo full backup cho web trước khi tiến hành bước này. Bạn có thể backup web giống như chỉ dẫn này.
Nếu error establishing a database connection WordPress luôn luôn còn, mẹo cuối cùng là cách thức “bạo lực” nhất: thay thế WordPress core files. Vì đủ nội lực file bị nhiễm độc, hoặc bị corrupted sẽ ngăn WordPress hoạt động hoặc có lỗi khi cố kết nối tới database. Trong trường hợp này, bạn đủ sức thay thế những file này bằng những file mới, chưa bị chỉnh sửa của WordPress core files. Đừng lo, cuối cùng sẽ ổn sau bước này. Bạn chỉ cần chắc là chỉ dùng mẹo này khi bạn không còn mẹo nào không giống, và các bí quyết trên đang được thực hành.
Để refresh core WordPress files hãy làm theo các bước sau:
- Để thay đổi WordPress core files thủ công, tải phiên bản mới nhất của WordPress và giải nén thành thư mục
- Truy cập FTP, xóa hoặc đổi tên thư mục wp-includes và wp-admin khỏi server.
- đăng 2 thư mục này từ (1) lên account host.
Vậy là bạn vừa mới đổi core files của WordPress. Để biết thêm thông tin về core file WordPress, hãy đọc qua bài chỉ dẫn này. mẹo này sẽ fix lỗi ‘Error establishing a database connection’ bạn vừa mới gặp phải.
Bước 5 — Liên hệ doanh nghiệp host của bạn
Nếu bạn đang sử dụng các bước trên mà vẫn gặp lỗi, bạn vẫn còn thấy Error establishing a database connection, có nghĩa lỗi do nhà sản xuất hosting. Hãy liên hệ nhà cung cấp dịch vụ website hosting của bạn và cho họ các thông tin cần thiết để tái hiện lỗi, họ có thể dựng lại nguyên nhân gây lỗi.
Nhưng trước khi liên hệ tới nhà cung cấp host, có một mẹo để bạn tìm hiểu nguyên nhân về lỗi Error establishing a database connection. đôi khi, database bị offline bởi nhà sản xuất host của bạn.
Có nhiều tại sao gây ra lỗi này, nhưng không phải hiếm hoi gặp. Nếu đúng vậy, bạn đủ nội lực thêm thông tin cho nhà cung cấp hosting của bạn để xử lý vấn đề mau hơn.
Để check nhìn thấy database server có bị down hay k , bạn đủ nội lực truy cập vào phpMyAdmin trong mụ MySQL hoặc chạy một script PHP kết nối dễ dàng. Script này để thực hiện một kết nối tới database. k truy cập được phpMyAdmin hoặc script kết nối báo lỗi kết nối fail sẽ cho chúng ta biết server tải về. Chúng tôi đã viết cho bạn script giống như sau:
- $servername = “mysql.hostinger.com”;
- $database = “u266072517_name”;
- $username = “u266072517_user”;
- $password = “buystuffpwd”;
- // Create connection
- $conn = mysqli_connect($servername, $username, $password, $database);
- // tra cứu connection
- if (!$conn)
- die(“Connection failed: ” . mysqli_connect_error());
- echo “Connected successfully”;
- mysqli_close($conn);
- ?>
giống như bạn thấy, thông tin bạn cần là server name của bạn (thường được cấp bởi nhà cung cấp hosting), tên database bạn cố truy cập tới, MySQL username và mật khẩu. Chúng tôi vừa mới đề cập chủ đề này ở bài chỉ dẫn gắn kết MySQL database bằng PHP. không cần phải nói, bạn cần rà soát chuẩn xác giá trị trong thông tin MySQL có khớp nhau k như ở Bước 2.
Chúng tôi cũng đang tạo một biến $conn, để lưu kết quả trả lời trong bí quyết mysqli_connect(). Nếu biến này trống, chúng ta sẽ thấy thông báo Connection failed: . Ở mặt không giống, gắn kết sự phát triển vào database sẽ trả về kết quả Connected successfully hiển thị trên màn ảnh.
Script này sẽ khiến bạn biết database có bị offline hay k, nhà cung cấp website hosting của bạn có thể cần biết thông tin này.
Nguồn: https://www.hostinger.vn/